Trang chủ | Dịch vụ kế toán | Dịch vụ lao động tiền lương | Hạch toán chi phí tiền lương và các khoản trích

Hạch toán chi phí tiền lương và các khoản trích

Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương – tiền thưởng kế toán hạch toán chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương qua những nghiệp vụ sau:

1. Khi tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6231) (chi phí nhân công)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271) (chi phí nhân viên phân xưởng)
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6411) (Q D15)
Nợ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý (QĐ 15)
Nợ TK 6422 – Chi  phí quản lý doanh nghi ệp ( QD48)
Nợ TK 6421 – Chi phí bán hàng ( QD48)
Có TK 334 – Phải trả người lao động

2. Khi trích các khoản bảo hiểm trừ vào lương của công nhân viên
Nợ TK 334 : Tổng số trích trừ vào lương
Có TK 3383 Lương cơ bản X 8%
Có TK 3384 Lương cơ bản X 1,5%
Có TK 3389 Lương cơ bản X 1%

3. Khi trích bảo hiểm tính vào chi phí doanh nghiệp
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6231) (chi phí nhân công)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271) (chi phí nhân viên phân xưởng)
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6411) (Q D15)
Nợ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý (QĐ 15)
Nợ TK 6422 – Chi  phí quản lý doanh nghiệp (QD48)
Nợ TK 6421 – Chi phí bán hàng (QD48)
Có TK 3383 Lương cơ bản X 18%
Có TK 3384 Lương cơ bản X 3%
Có TK 3389 Lương cơ bản X 1%

4. Khi trả lương nhân viên
Nợ TK 334 : Tổng số tiền thanh toán, sau khi trừ đi các khoản giảm trừ lương
Có TK 111 hoặc 1125. Khi nộp tiền bảo hiểm
Nợ TK 3383 : Số đã trích BHXH
Nợ TK 3384 : Số đã trích BHYT
Nợ TK 3389 : Số đã trích BHTN
Có TK 111 hoặc 112: số tiền thực nộp
Ngoài việc tính lương và hạch toán các khoản trích thì khi các bạn làm kế toán tiền lương còn có thể gặp các nghiệp vụ sau:6. Nếu phát sinh thuế Thu nhập cá nhân phải nộp
– Tính thuế
Nợ TK 334 : Tổng số thuế TNCN phải khấu trừ
Có TK 3335
– Khi nộp thuế:
Nợ TK 3335: Số thuế phải nộp
Có TK 111, 112
hac-toan-tien-luong
7. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên
– Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 334 – Phải trả người lao động
– Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có các TK 111, 112,. . .8. Khi có nhân viên ứng lương
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động.
Có các TK 111, 112,. .9. Nếu trả lương bằng hàng hóa kế toán hạch toán
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp ( Nếu DN kê khai theo phương pháp khấu trừ)
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT).10. Trường hợp người lao động đi vắng chưa lĩnh
Nợ TK 334
Có TK 338(3388)

Khi thanh toán số tiền trên cho người lao động:
Nợ TK 338(3388)
Có TK 111 ,112

Về Kế toán Bình Dương

An Phúc Hưng chuyên dịch vụ hành chính, dịch vụ thành lập công ty, dịch vụ kế toán tại Bình Dương. Uy tín - Nhanh gọn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *